Hồ sơ xin visa
1. Các loại giấy tờ chung
- Đơn xin cấp visa
- Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu
- 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
- Giấy nhập học
* Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời
- Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh(hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo
- Bản sao CMT/CCCD
- Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
※ 5 bệnh viện được chỉ định:
Bệnh viện Phổi Trung ương
Hanoi Family Medical Practice
Bệnh viện Tràng An
Bệnh viện Bảo Sơn
Bệnh viện Hồng Ngọc
- Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng
2) Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
- Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng
Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)
- Trường hợp nộp bản gốc đã xác nhận lãnh sự tới trường HQ (cơ quan đào tạo), có thể nộp bản sao (cần xác nhận của nhà trường HQ đối với bản sao)
3) Giấy tờ chứng minh tài chính
ㅇ Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm
+ Học tiếng (D-4): số dư ít nhất 10,000$ tối thiểu 6 tháng trở lên
+ Học sinh trao đổi(D-2-6): ít nhất 9,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
+ Học cao đẳng và cấp cao hơn: (khu vực thủ đô): ít nhất 20,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
(Khu vực không phải vùng thủ đô): ít nhất 18,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
※ Nếu giấy chứng nhận số dư tài khoản không đứng tên bản thân học sinh, thì giấy chứng nhận đó sẽ vẫn có hiệu lực cho đến thời điểm như sau.
- Học tiếng(D-4-1), đến ngày 31/3/2022
- Từ cấp học cao đẳng trở lên(D-2) phải nộp giấy chứng nhận số dư tài khoản đứng tên bản thân học sinh.
ㅇ Giấy tờ chứng minh tài chính
- Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính
* Trường hợp không có bố mẹ, người thân trong gia đình có thể bảo lãnh tài chính
+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh
+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ
+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính
+ Giấy tờ chứng minh tài sản khác
- Trường hợp người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính
* Trường hợp không còn bố mẹ hoặc bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính
+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh
+ Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
+ Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)
+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính
+ Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính
+ Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính
- Giấy tờ chứng minh tài chính của người bên trường Hàn Quốc(ví dụ giáo sư phụ trách)
* Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu
+ Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)
+ Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn
+ Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn
+ Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của giáo sư hướng dẫn
+ Trường hợp chi trả học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy tờ chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.
- Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính
* Công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam, mục đích hỗ trợ học bổng
+ Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh ở Việt Nam
+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam
+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc(cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
+ Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)
+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty
+ Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính(giám đốc đại diện)
- Trường hợp học sinh nhận học bổng
+ Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí
ㆍ Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học)
+ Trường hợp được học bổng dưới 100%
ㆍBản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả
4) Giấy tờ nộp cho từng chương trình
- Trường có tỉ lệ bất hợp pháp dưới 1%
+ Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu
+ Đơn xin cấp visa
+ Giấy nhập học
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh)
+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
+ Phiếu xét nghiệm lao phổi
+ Bản sao chứng minh thư
- Chương trình học tiếng (D-4-1)
+ Giấy tờ chung
+ Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khoá biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường...)
+ Giấy tờ học lực cao nhất
+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
+ Giấy tờ chứng minh tài chính
- Chương trình cao đẳng, đại học, thạc sĩ tiến sĩ (D-2-1~D-2-4)
+ Giấy tờ chung
+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
+ Giấy tờ chứng minh tài chính
- Du học nghiên cứu (D-2-5)
+ Giấy tờ chung(không cần nộp giấy nhập học)
+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên)
+ Giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu...)
+ Giấy chứng nhận nghiên cứu
- Chương trình du học trao đổi (D-2-6)
+ Giấy tờ chung
+ Bản gốc giấy giới thiệu do hiệu trưởng trường cấp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
(Nếu trường ở Việt Nam nộp bản gốc kèm bản dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
+ Giấy tờ chứng minh là học sinh trao đổi (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường....)
+ Giấy tờ chứng minh đã học hơn 1 kỳ tại trường(giấy xác nhận đang học tập tại trường, bảng điểm)
+ Giấy tờ chứng minh tài chính
- Chương trình du học kết hợp học tập-làm việc (D-2-7)
+ Giấy tờ chung
+ Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp
5) Chú ý
- Tăng cường thẩm tra đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa
+ Về nguyên tắc phải xin đăng kí visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.
+ Tuy nhiên trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập... chỉ dành cho người cư trú trên 6 tháng, sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học, sẽ quyết định cấp hay không.
- Tăng cường thẩm tra hồ sơ
+ Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.
+ Ảnh dán trên đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối visa.
+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.
+ Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc
- Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ
Trường hợp du học sinh tại các trường chứng nhận và trường bình thường, không bắt buộc phải nộp. Trường hợp đáp ứng điều kiện dưới đây sẽ được điểm cộng hoặc ưu tiên.
- Lưu ý khác
+ Trường hợp nộp thiếu hồ sơ từ chối cấp visa
+ Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra
+ Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.
* Thời gian thẩm tra hồ sơ: 20 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ (visa du học),
10 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ(visa có mã code)
* Thời gian thẩm tra nêu trên là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tuỳ thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn..